Danh mục TTHC ban hành mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng của Sở VH, TT và DL
UBND tỉnh Công bố kèm theo Quyết định này: 04 Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới; 02 Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Lai Châu.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎTHUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 1500 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
A. Danh mục TTHC ban hành mới
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Di sản văn hoá
|
1
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch
- Địa chỉ: Tầng 5, nhà D Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” – Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch.
- Qua hệ thống bưu chính công ích.
|
Không
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL, ngày 28/12/2012 quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch
- Địa chỉ: Tầng 5, nhà D Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” – Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch.
- Qua hệ thống bưu chính công ích.
|
Không
|
- Luật Di sản Văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL, ngày 28/12/2012 quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
II
|
Lĩnh vực Lễ hội
|
3
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
1. Địa điểm thực hiện:
- UBND tỉnh Lai Châu.
- Địa chỉ: Tầng 1, nhà B Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:
- Trực tiếp tại UBND tỉnh Lai Châu.
- Qua hệ thống bưu chính công ích.
- Qua mạng điện tử.
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018.
|
4
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận được văn bản thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức lễ hội theo nội dung đã thông báo
|
1. Địa điểm thực hiện:
- UBND tỉnh Lai Châu
- Địa chỉ: Tầng 1, nhà B Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:
- Trực tiếp tại UBND tỉnh Lai Châu.
- Qua hệ thống bưu chính công ích.
- Qua mạng điện tử.
|
Không
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2018
|
B. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm, thời gian, cách thức tiếp nhận & trả kết quả TTHC
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Di sản văn hoá
|
1
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch
- Địa chỉ: Tầng 5, nhà D Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” – Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch.
- Qua hệ thống bưu chính công ích.
- Qua mạng điện tử.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012;
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004;
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018.
|
2
|
Thủ tục giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
1. Địa điểm thực hiện:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” - Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch
- Địa chỉ: Tầng 5, nhà D Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Lai Châu.
2. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
- Buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3. Cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả:
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” – Sở Văn hoá, Thể thao & Du lịch.
- Qua hệ thống bưu chính công ích.
- Qua mạng điện tử.
|
|
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018. *
|
C. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
T-LAC-275164-TT
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội
|
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội
|
Quyết định 1392/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu
|
|