Thứ bảy 30/11/2024
in trang
Phê duyệt báo cáo - kinh tế kỹ thuật sửa chữa cục bộ mặt đường vị trí xung yếu TL 136
 
UBND tỉnh, Phê duyệt báo cáo - kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa hư hỏng cục bộ nền, mặt đường, gia cố bổ sung rãnh dọc các vị trí xung yếu đoạn Km11-Km23, Đường tỉnh 136 (Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư).
 
Phê duyệt báo cáo - kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình với các nội dung:
 
1. Tên dự án: Sửa chữa hư hỏng cục bộ nền, mặt đường, gia cố bổ sung rãnh dọc các vị trí xung yếu đoạn Km11-Km23, Đường tỉnh 136 (Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư).
 
2. Tên chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.
 
3. Tên đơn vị tư vấn khảo sát và lập dự án đầu tư: Công ty Cổ phần tư vấn Xuân Trường.
 
4. Địa điểm đầu tư: Huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu.
 
5. Mục tiêu đầu tư: Hạn chế sự xuống cấp, duy trì tình trạng kỹ thuật của công trình, đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
 
6. Loại, nhóm công trình: Công trình giao thông cấp IV, nhóm C.
 
7. Hình thức đầu tư: Sửa chữa định kỳ.
  
8. Quy mô, nội dung đầu tư: Trên cơ sở tuyến đường hiện hữu tiến hành sửa chữa như sau:
 
a. Sửa chữa mặt đường: Trên cơ sở nền, mặt đường cũ Bn=7,5m; Bm=5,5m; tiến hành sửa chữa, gia cố lề như sau:
 
- Đoạn từ Km 22+046,90 - Km 22+095,13 mặt đường bị trồi lún, hư hỏng nặng: Xử lý đào bỏ kết cấu mặt đường cũ, làm mới bằng lớp kết cấu móng, mặt đường như sau: Đá dăm nước lớp dưới dày 20 cm, lớp trên dày 18 cm, sau đó láng nhựa 03 lớp tiêu chuẩn nhựa 4,5Kg/m2, dày 3,5cm; diện tích rải mặt 334,4m2.
 
b. Sửa chữa gia cố bổ sung rãnh thoát nước:
 
+ Tại vị trí Km11+23,60: Hiện trạng nước bị ứ đọng do đây là vị trí hạ lưu cống và nước từ rãnh dọc đổ về không có chỗ thoát nước. Xử lý bổ sung rãnh hình chữ nhật kích thước bxh=100x50cm, L=15,14m. Đáy rãnh và thành rãnh dày 20cm bằng BTXM M200. Tấm đan Lxbxh=1x1,2x0,2m bằng BTCT M250. Hố thu kích thước lòng hố 1x1x1m, thành và đáy dày 20 cm bằng BTXM M200.
 
+ Bổ sung gia cố rãnh thoát nước như sau: Rãnh dọc hình thang loại I kích thước 100x40x40cm dày 15cm, bằng BT M150, tổng chiều dài rãnh L=4.400,29m. Tấm đan tại các vị trí vào nhà dân kích thước 138x100cm, bằng BTCT M250, dầy 16cm, tổng số 168 tấm; Rãnh dọc hình thang loại II kết hợp làm rãnh thủy lợi kích thước 120x40x40cm dày 15cm bằng BT M150, tổng chiều dài rãnh L= 106,2m.
 
+ Rãnh chịu lực số 1 tại Km18+219,8 hiện trạng bên phải tuyến giao cắt với đường bê tông nhưng chưa có rãnh. Xử lý bổ sung rãnh chịu lực tại vị trí này, kích thước rãnh 100x40cm, bằng BTCT M200 dày 20cm, L= 4,03m. Tấm đan kích thước 120x100cm bằng BTCT M250, dày 20cm, tổng số 4 tấm.
 
+ Tại vị trí Km21+812,3-Km21+824,3 bên phải tuyến là Trường THCS xã Bình Lư (Hiện trạng là rãnh bê tông đã hư hỏng không đảm bảo thoát nước) phương án xử lý: Bổ sung rãnh chịu lực hình chữ nhật kích thước 100x40cm, bằng BTCT M200, dày 20cm, chiều dài rãnh L= 12,11m. Tấm đan kích thước 120x100cm bằng BTCT M250, dày 20cm, tổng số 12 tấm.
 
+ Tại vị trí Km22+061,35-Km22+095,7 bên phải tuyến chưa có rãnh dọc thoát nước, mặt đường thường xuyên bị đọng nước do là vị trí đường cong lõm. Phương án xử lý: Bổ sung rãnh chịu lực hình chữ nhật đoạn L1+L2 (Km22+061,35-Km22+095,7) kích thước 40x60cm dày 20cm bằng BTCT M200, tổng chiều dài L= 34,2m. Tấm đan kích thước 80x100cm bằng BTCT M250, dày 20cm, tổng số 34 tấm. Rãnh chịu lực hình chữ nhật đoạn L3 kích thước 100x40cm thượng lưu, dốc dần về hạ lưu kích thước 100x62cm bằng BTCT M200, thành và đáy dày 40cm, tổng chiều dài L= 9,16m. Tấm đan kích thước 140x100cm, bằng BTCT M250, dày 20cm, tổng số 9 tấm.
 
c. Bổ sung cống thoát nước, hố thu :
 
- Cống thoát nước tại Km11+800,10: Hiện trạng cống cũ hư hỏng nặng, vùi lấp, không đảm bảo thoát nước. Phương án xử lý: Dịch vị trí cống mới ra xa cống cũ 11,25m, kích thước cống bxh=100x50cm, chiều dài cống L=11,10m. Đáy cống, thân cống dày 20cm bằng BTCT M200. Tấm bản Lxbxh=1x1,2x0,2m bằng BTCT M250 dày 20 cm. Hố thu kích thước lòng hố 1x1x1m, thành và đáy dày 20 cm, bằng BT M200. Hoàn trả lại mặt đường với diện tích 13,2m2.
 
- Cầu máng chảy vào cống thoát nước tại Km11+800,10 có 8 trụ. Móng và thân trụ bằng BTXM M150. Chiều dài máng L= 47,81m được chia thành 7 đoạn, kết cấu bằng BTCT M200, kích thước lòng máng bxh=50x50cm, đáy và thành máng dày 15 cm.
  
9. Tổng mức đầu tư: 3.300 triệu đồng.

Trong đó: - Chi phí xây dựng:
2.780
Triệu đồng
                 - Chi phí quản lý dự án:
59
nt
                 - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
281
nt
                 - Chi phí khác:
167
nt
                 - Chi phí dự phòng:
13
nt

10. Nguồn vốn đầu tư: Quỹ bảo trì đường bộ địa phương năm 2018.
 
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018.
 
12. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành dự án.
 
13. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Có biểu chi tiết kèm theo.
 
14. Các nội dung khác: Yêu cầu Chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến của các cơ quan thẩm định.
 
Căn cứ Quyết định này, Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành.

 
Việt Tiến