Văn bản mới
Thứ sáu 29/11/2024
Phê duyệt điều chỉnh thiết kế BVTC - DT CT: Đường nội đồng SX trong vùng chè, tiểu vùng Bản Bo...
 
UBND tỉnh Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế BVTC - DT công trình: Đường nội đồng sản xuất trong vùng chè, tiểu vùng Bản Bo-Sơn Bình-Nà Tăm, huyện Tam Đường.
 
Các nội dung điều chỉnh, bổ sung:
  
1. Quy mô, nội dung điều chỉnh, bổ sung thiết kế BVTC – DT
 
a) Xử lý cắt bỏ.
 
- Đối với đường giao thông nội đồng khu sản xuất chè xã Sơn Bình: Cắt giảm không thi công các tuyến đường với tổng chiều dài L=2,72 Km (gồm: Tuyến 02 bản Huổi Ke có L=1,929 Km; Tuyến bản Chu Va 8-Chu Va 4-6 có L=0,483 Km; Tuyến nhánh 01 bản Huổi Ke có L=0,308 Km).
 
- Đối với đường giao thông nội đồng khu sản xuất chè xã Nà Tăm: Cắt giảm không thi công các tuyến đường với tổng chiều dài L=2,295 Km (gồm: Tuyến nhánh bản Nà Hiềng có L=1,195 Km; Tuyến 01 bản Nà Ít có L=1,1 Km).
 
b) Xử lý kỹ thuật.
 
* Đối với đường giao thông nội đồng khu sản xuất chè xã Nà Tăm:
 
- Đối với tuyến chính nối vùng chè từ bản Nà Hiềng sang bản Phiêng Giằng (có chiều dài L=2,886 Km):Điều chỉnh hướng tuyến về phía bên trái tuyến cũ do Nhân dân đã trồng chè lâu năm (chiều dài tuyến mới L=2,392 Km).
 
- Đối với tuyến 02 bản Nà Ít: Điều chỉnh 01 cống bản khẩu độ L=0,5m tại cọc P45 (Km1+122,97) thành cống tròn D100 và chuyển cống bản trên từ cọc P45 (Km1+122,97) về cọc P5 (Km0+144,75) cho phù hợp với địa hình thực tế.
 
- Tuyến bản Phiêng Giằng: Bổ sung 01 cống bản khẩu độ L=0,5m tại cọc P32 (Km0+943,3); dịch chuyển vị trí đặt cống bản từ cọc P23 (Km0+701,52) sang cọc P19 (Km0+ 590,66) cho phù hợp với địa hình thực tế.
 
* Đối với đường giao thông nội đồng khu sản xuất chè xã Bản Bo
 
- Tuyến số I:
 
+ Tuyến nhánh bản Nà Út: Điều chỉnh 01 cống bản khẩu độ L=0,5 m tại cọc 13 (Km0+802,86) thành cống tròn D100 và chuyển cống bản trên từ cọc 13 (Km0+802,86) về cọc P26 (Km1+135,38) cho phù hợp với địa hình thực tế. Bổ sung 1 cống bản L=0,5 m tại cọc 4 (Km0+232,17).
 
* Điều chỉnh kéo dài phần cống tròn tại 5 vị trí từ 5 đốt lên 7 đốt và 5 vị trí cống bản từ 4m lên 5m.
 
c) Xử lý bổ sung
 
* Bổ sung 2 tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp C (cấp thiết kế theo Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải) tổng chiều dài L=5,38 km,cụ thể như sau:
 
- Đối với đường giao thông nội đồng khu sản xuất chè xã Nà Tăm: Bổ sung tuyến Nà Ít - Phiêng Giằng với chiều dài L=4,5 km.
 
- Đối với đường giao thông nội đồng khu sản xuất chè xã Bản Bo:Bổ sung tuyến QL32 đi bản Nà Út với chiều dài L=0,88 km.
 
- Kích thước nền đường:
 
+ Bề rộng nền đường Bnền = 4,0m.
 
+ Độ dốc ngang nền đường: Inền= 4%.
 
+ Độ dốc dọc tối đa Imax=15% (cá biệt Icb=18%).
 
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu Rmin = 15m (cá biệt Rcb = 10m).
 
+ Các điểm tránh xe thiết kế theo quy định.
 
- Công trình thoát nước:
 
 + Rãnh thoát nước dọc: Thiết kế rãnh đất hở dạng hình thang, kích thước rãnh 0,7x0,3x0,3(m).
 
 + Cống thoát nước ngang: Thiết kế theo định hình, tải trọng thiết kế H13-X60. Kết cấu bằng bê tông, bê tông cốt thép, đá hộc xây.
2. Tổng dự toán công trình sau điều chỉnh, bổ sung TKBVTC:  
               
 ĐVT: Đồng
Nội dung
Tổng dự toán đã phê duyệt
Giá trị điều chỉnh, bổ sung BVTC
Tổng dự toán sau điều chỉnh, bổ sung BVTC
 
 
 
 
Tăng
Giảm
 
Tổng dự toán
17.260.000.000
2.883.875.430
-2.980.536.178
17.260.000.000
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
- Chi phí xây dựng:
12.924.833.627
2.627.526.408
-2.747.132.738
12.805.227.297
 
- Chi phí quản lý dự án:
259.436.660
52.742.000
-55.142.000
257.036.660
 
- Chi phí tư vấn XD:
1.429.019.402
98.505.965
-68.376.130
1.459.149.237
 
- Chi phí khác:
851.679.779
105.101.056
-109.885.310
846.895.525
 
- Chi phí đền bù, GPMB:
1.770.000.000
 
 
1.770.000.000
 
- Dự phòng:
25.030.532
 
 
121.691.281
 
 
3. Nguồn vốn: Vốn ngân sách địa phương (bổ sung cân đối ngân sách huyện) và Nhân dân đóng góp.
 
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án và tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo đúng các quy định hiện hành; các nội dung khác không điều chỉnh tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Lai Châu.

 
Huy Dương
 print   send mail
Các tin đã đăng
  • (HOẢ TỐC) CÔNG ĐIỆN chủ động ứng phó với tình hình mưa, lũ, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh   (19/07/2018)
  • Thẩm định báo cáo TĐMT dự án: Kè BV mặt bằng điểm TĐC NN thị trấn Mường Tè, xã Bum Nưa(Mường tè)   (19/07/2018)
  • Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá TĐMT dự án NM chế biến mủ SVR10-20 công suất 5.000 tấn/năm   (19/07/2018)
  • Phê duyệt giá đất, giá khởi điểm đấu giá QSD đất ở đô thị cho các thửa đất tại TT.Nậm Nhùn(Nậm Nhùn)   (19/07/2018)
  • Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh   (18/07/2018)
  • Phê duyệt lựa chọn nhà thầu Gói thầu XL phần bổ sung CT Thủy lợi Huổi Cưởm, khu TĐC Can Hồ(Mường Tè)   (18/07/2018)
  • Phê duyệt BC kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình: Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống PCCC Bệnh viện ĐK tỉnh   (18/07/2018)
  • Phê duyệt KH lựa chọn nhà thầu DA Nâng cấp, sửa chữa CS vật chất các hạng mục CT trường học   (18/07/2018)
  • Phê duyệt đề cương xây dựng Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc La Hủ”   (17/07/2018)
  • Thời gian năm học 2018 - 2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên   (17/07/2018)
  • Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện CT mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững   (17/07/2018)
  • Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình Đường Pa Tần – Mường Tè tỉnh Lai Châu   (09/07/2018)
  • Phê duyệt dự toán kinh phí hoạt động đấu giá QSD đất cho các thửa đất ở đô thị tại trục đường Lê Duẩ   (09/07/2018)
  • Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung ĐA phát triển vùng chè tập trung chất lượng cao (2015 - 2020)   (04/07/2018)
  • Công điện Chủ động ứng phó và khắc phục hậu quả do mưa, lũ, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.   (29/06/2018)