UBND tỉnh, Phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu đến năm 2030 với các nội dung.
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu đến năm 2030.
2. Vị trí giới hạn lập quy hoạch: Thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu.
3. Chủ đầu tư: UBND huyện Sìn Hồ.
4. Quy mô và tính chất:
Quy mô:
Phạm vi nghiên cứu lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị trấn Sìn Hồ có diện tích: 1.172 ha
Phạm vi đo vẽ khảo sát địa hình thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1/5.000: Diện tích khoảng 360 ha.
Quy mô dân số dự kiến đến năm 2030: 23.000 người.
Tính chất:
Khu vực lập quy hoạch điều chỉnh là Trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, thương mại, du lịch, văn hoá xã hội của huyện Sìn Hồ, là khu vực có vị trí quốc phòng - an ninh của huyện có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Sìn Hồ
Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
Chỉ tiêu đề xuất
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
I
|
Đất dân dụng
|
63 ¸ 67 m2 đất/người
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
36 ¸ 38 m2 đất/người
|
2
|
Đất công cộng đô thị
|
≥ 3 m2 đất/người
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
≥ 5 m2 đất/người.
|
B
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Giao thông
|
|
|
- Diện tích đất giao thông đến cấp đường khu vực
|
13% diện tích khu QH
|
|
- Mật độ lưới đường cấp khu vực
|
6,5 km/km2
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
- Nước sinh hoạt
|
80 ¸ 100 lít/người – ngày đêm
|
|
- Nước công cộng, dịch vụ
|
3 lít/m2 sàn – ngày đêm
|
|
- Nước trường học
|
20 lít/học sinh – ngày đêm
|
|
- Nước tưới vườn hoa, công viên
|
3 lít/m2 – ngày đêm
|
|
- Nước rửa đường
|
0,5 lít/m2 – ngày đêm
|
3
|
Cấp điện
|
|
|
- Cấp điện sinh hoạt
|
250-350 kwh/người/ năm
|
|
- Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng
|
80-90%
|
|
- Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng
|
50-70%
|
4
|
Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
|
|
4.1
|
Thoát nước thải.
|
100%Qsh
|
4.2
|
Thu gom chất thải rắn
|
1,1 kg/người/ngày
|
Thiết kế đô thị:
* Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị
Xác định khu vực nội thị hiện hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù.
Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, không gian quảng trường, điểm nhấn đô thị…
Định hướng tổ chức không gian các khu Trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch, giáo dục, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.
Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô thị về không gian kiến trúc cảnh quan, xác định vị trí và diễn họa ý tưởng hình khối các công trình điểm nhấn theo các hướng, tuyến giao thông chính hướng vào trong đô thị.
Tổ chức các trục không gian chính
+ Định hướng kiến trúc cho các trục đường chính, các khu vực đặc trưng trong đô thị theo nguyên tắc đảm bảo sự chuyển tiếp về hình ảnh kiến trúc đô thị đã phát triển qua các giai đoạn.
+ Đề xuất các trục chính đặc trưng khu vực đô thị.
+ Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, mặt nước, bổ sung thiết kế cảnh quan nhân tạo.
Tổ chức không gian quảng trường
+ Xác định quy mô, tính chất của quảng trường theo cấp trong đô thị.
+ Nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh quảng trường.
Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị
+ Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô thị.
+ Trong trường hợp điểm nhấn là công trình kiến trúc hoặc cụm công trình kiến trúc, cần đề xuất định hướng về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh cho phù hợp; trường hợp tận dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn cần có định hướng tôn tạo, khai thác.
* Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước
Tổ chức không gian cây xanh
+ Xác định không gian xanh của đô thị, bao gồm hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị.
+ Giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị.
Tổ chức không gian mặt nước
+ Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Đề xuất vị trí quy mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho đô thị.
Các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm.
Các hệ thống đầu mối cấp nước, kỹ thuật đô thị (hạ tầng, điện, thông tin liên lạc, thoát nước, xử lý vệ sinh môi trường… ).
Các quy định kiểm soát phát triển kiến trúc đô thị tổng thể.
Đánh giá môi trường chiến lược:
Thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; Thông tư số 22/2016/TT-BXD ngày 01/7/2016 của Bộ Xây dựng bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật có quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh do Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành.
6. Kinh tế đô thị:
Xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch.
Khái toán, phân loại và tổng hợp kinh phí xây dựng cho từng hạng mục công trình cần thực hiện.
Đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
7. Thành phần hồ sơ:
Phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
+ Bản đồ hiện trạng gồm: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/5.000
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/5000
+ Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường (giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, đánh giá môi trường chiến lược), tỷ lệ 1/5.000
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/5.000
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị, tỷ lệ 1/5.000
Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, các văn bản pháp lý liên quan, tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Các tài liệu khác: Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung, 03 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch.
8. Kinh phí thực hiện lập quy hoạch:
a) Tổng kinh phí thực hiện đồ án: 1.649.942.347 đồng
(Bằng chữ: Một tỷ, sáu trăm bốn mươi chín triệu, chín trăm bốn mươi hai nghìn, ba trăm bốn mươi bảy đồng).
Trong đó gồm:
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 64.502.795 đồng.
- Chi phí thực hiện khảo sát địa hình: 420.234.000 đồng.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch: 671.479.000 đồng.
- Chi phí cắm mốc chỉ giới xây dựng theo quy hoạch: 349.800.000 đồng.
- Chi phí tổ chức thực hiện và chi phí khác: 143.926.552 đồng.
Các chi phí trong dự toán là mức tối đa, khi thanh quyết toán căn cứ vào kết quả thực hiện hoàn thành được nghiệm thu và các quy định hiện hành của Nhà nước.(Có biểu dự toán chi tiết kèm theo)
b) Nguồn vốn: Nguồn vốn ngân sách huyện năm 2017 - 2018.
9. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: UBND huyện Sìn Hồ.
- Điều hành dự án: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Sìn Hồ.
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu.
- Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Lai Châu.
Căn cứ nhiệm vụ, dự toán duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu đến năm 2030 được phê duyệt, Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục còn lại theo trình tự quy định hiện hành, đồng thời chỉ đạo việc thực hiện lập quy hoạch theo đúng nội dung được phê duyệt.